Chú thích Loạn_An_Sử

  1. Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 207
  2. 1 2 Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 208
  3. Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 209
  4. Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 210
  5. 1 2 3 Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 211
  6. Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn, Lương Ninh, sách đã dẫn, tr 279
  7. Học viện quân sự cấp cao, sách đã dẫn, tr 148
  8. 1 2 Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 212
  9. Tương đương 115 kilôgam hiện nay
  10. Triệu Kiếm Mẫn, sách đã dẫn, tr 304
  11. 1 2 3 4 Triệu Kiếm Mẫn, sách đã dẫn, tr 305
  12. Tư trị thông giám, quyển 217.
  13. 1 2 Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 213
  14. Nay là phía tây nam huyện Hoạt, Hà Nam, Trung Quốc
  15. Phía đông nam Khai Phong, Hà Nam, Trung Quốc
  16. Tam Môn, giáp Hà Nam, Trung Quốc hiện nay
  17. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 811
  18. Chính Định, Hà Bắc
  19. 1 2 3 Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 214
  20. Phía bắc huyện Sóc, Hà Bắc, Trung Quốc
  21. Đông nam huyện Hoạch Lộc, Hà Bắc, Trung Quốc
  22. Đại Đồng, Sơn Tây, Trung Quốc
  23. Phía bắc huyện Sóc, Sơn Tây, Trung Quốc hiện nay
  24. Tây bắc huyện Cảo Thành, Hà Bắc hiện nay
  25. Thuộc trung bộ tỉnh Hà Bắc
  26. Giữa hai huyện Hành Đường và Tân Lạc
  27. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 831
  28. Khúc Dương, Hà Bắc hiện nay
  29. 1 2 Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 832
  30. Nay là huyện Định, Hà Bắc
  31. 1 2 3 4 Triệu Kiếm Mẫn, sách đã dẫn, tr 306
  32. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 828
  33. 1 2 Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 823
  34. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 824
  35. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 826
  36. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 826
  37. Triệu Kiếm Mẫn, sách đã dẫn, tr 306
  38. Thuộc Ninh Hạ ngày nay
  39. 兩千年中西曆轉換
  40. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 827
  41. Nay thuộc Định Đào, Sơn Đông
  42. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 885
  43. 1 2 Triệu Kiếm Mẫn, sách đã dẫn, tr 312
  44. Huyện Hào, tỉnh An Huy
  45. Từ châu, tỉnh Giang Tô
  46. Đông nam huyện Tứ, tỉnh An Huy
  47. Triệu Kiếm Mẫn, sách đã dẫn, tr 315
  48. 1 2 Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 834
  49. 1 2 3 4 Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 216
  50. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 835
  51. 1 2 Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 836
  52. Phía tây huyện Thiểm, Hà Nam, Trung Quốc
  53. Phía nam Tân Điếm
  54. An Dương, Hà Nam, Trung Quốc
  55. 1 2 3 Triệu Kiếm Mẫn sách đã dẫn, tr 307
  56. 1 2 3 Triệu Kiếm Mẫn sách đã dẫn, tr 308
  57. Huyện Cấp, Hà Nam, Trung Quốc
  58. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 837
  59. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 866
  60. 1 2 Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 867
  61. Triệu Kiếm Mẫn, sách đã dẫn, tr 332
  62. Huyện Mãnh, Hà Nam, Trung Quốc
  63. Nguyên tên là An Bão Ngọc, từ khi An Lộc Sơn phản nhà Đường được ban cho họ Lý
  64. Nay là Pha Đầu, Hà Nam
  65. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 876
  66. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 877
  67. Đông bắc huyện Văn, Sơn Tây, Trung Quốc
  68. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 857
  69. Phía nam Khai Giang, thuộc Tứ Xuyên hiện nay
  70. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 858
  71. 1 2 3 4 Triệu Kiếm Mẫn sách đã dẫn, tr 309
  72. Lúc này Khả hãn Hồi Hột Bì Già Khuyết đã chết, Diệp Hộ kế vị, tức Khả hãn Đăng Lý.
  73. Thời Túc Tông đã gả con gái Hoài Ân cho Diệp Hộ
  74. Cựu Đường thư, quyển 142
  75. Phía đông nam Đường Sơn, Hà Bắc, Trung Quốc hiện nay
  76. Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 215
  77. 1 2 3 4 Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn, Lương Ninh, sách đã dẫn, tr 278
  78. Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 866
  79. 1 2 3 4 Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 217
  80. 1 2 3 4 Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 402
  81. Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 217, 401
  82. Triệu Kiếm Mẫn, sách đã dẫn, tr 262
  83. Durand, John D. (1960). “The Population Statistics of China, A.D. 2–1953”. Population Studies 13 (3): 209–256. JSTOR 2172247
  84. 1 2 Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 401
  85. 1 2 3 4 5 Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 218
  86. Học viện quân sự cấp cao, sách đã dẫn, tr 150
  87. 1 2 3 Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 219
  88. Cát Kiếm Hùng, sách đã dẫn, tr 403